ĐƠN VỊ TIỀN TỆ TRONG TIẾNG TRUNG – THẬT ĐƠN GIẢN!

Ngày đăng: 21/09/2021 02:59 PM

Ngày nay, tiền được xem là phương tiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày. Mỗi quốc gia, khu vực lại sử dụng những đồng tiền với mệnh giá và hình thức khác nhau. Chính điều này đã tạo nên sự đa dạng và phong của các loại tiền trên thế giới. Khi giao tiếp bằng tiếng Trung, hẳn không ít lần bạn đã gặp phải chủ đề này và thật sự lúng túng khi không biết diễn đạt chúng như thế nào đúng không? Vậy còn chần chừ gì mà không cùng Tiếng Trung Kim Oanh tìm hiểu các đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung ngay thôi!

Đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung

Đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung

Các loại tiền trên thế giới

Chúng ta cùng khám phá một số đồng tiền được sử dụng rộng rãi và phổ biến bằng tiếng Trung nhé!

Bảng liệt kê các loại tiền tệ

STT

CHỮ HÁN

PHIÊN ÂM

LOẠI TIỀN

1

越南盾

yuè nán dùn

Việt Nam Đồng

2

人民币

rén mín bì

Nhân dân tệ

3

台湾元

tái wān yuán

Đô la Đài Loan

4

港元 

gǎng yuán

Đô la Hongkong

5

美元

měi yuán

Đô la Mỹ

6

泰国铢 

tài guó zhū

Bạt Thái Lan

7

英镑

yīng bàng

Đồng bảng Anh

8

欧元

ōu yuán

Đồng tiền chung châu Âu

9

日本元

rì běn yuán

Đồng Yên Nhật

10

韩元

hán yuán

Đồng Won Hàn Quốc

Các loại tiền bằng tiếng Trung

Các loại tiền bằng tiếng Trung

Tổng hợp từ vựng 30 chủ đề tiếng Trung bằng hình ảnh

Đơn vị tiền tệ tiếng Trung

Mỗi một loại tiền đều có những mệnh giá khác nhau và được chia thành nhiều đơn vị nhỏ. Đặc biệt đối với đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc thì lại được phân chia thành các đơn vị như đồng, hào, xu và có cách sử dụng rất thú vị trong văn nói cũng như trong văn viết.

Bảng đơn vị tiền tệ

Văn bản chính thức

Khẩu ngữ

Nghĩa

元 yuán

块 kuài

Đồng

角 jiǎo

毛 máo

Hào

分 fēn

分 fēn

Xu

Với:

1 块 (元) = 10 毛 (角)

1毛 (角)=10分

1 块 (元)=100分

Ví dụ:

  • 三 块 八 毛 一/ sān kuài bā máo yī/: ba đồng tám hào mốt
  • 十块 六 毛/ shí kuài liù máo /: mười đồng sáu hào
  • 七毛五分/  qī máo wǔ fēn/: bảy hào rưỡi

► Xem thêm: Cách viết số ngày, tháng bằng tiếng Trung

Cách đọc đơn vị tiền tệ trong tiếng trung

Cách đọc tiền bằng tiếng Trung

Cách đọc tiền bằng tiếng Trung

Khi nói số tiền bằng tiếng Trung, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:

  • Khi số tiền có số 2 thì đọc như sau

+ Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị hoặc hàng chục thì đọc là "èr"

Ví dụ: 20.60块: èr shí kuài liù máo : hai mươi đồng sáu hào

+ Khi số 2 nằm ở hàng trăm, nghìn trở lên, nếu số 2 đứng đầu tiên trong dãy số tiền, thì đọc là "liǎng", nếu số 2 nằm trong dãy số tiền, thì đọc là "èr"

Ví dụ:

200元: liǎng bǎi yuán: hai trăm đồng

2426.98块: liǎng qiān sì bǎi èr shí liù kuài jiǔ máo bā fēn: hai ngàn bốn trăm hai mươi sáu đồng chín hào tám.

  • Nếu chỉ có một đơn vị tiền tệ thì khi nói thường thêm từ /qián/ (tiền) ở phía sau:

Ví dụ:Viết là 20元, thì khẩu ngữ thường sẽ nói là: èr shí kuài qián( 20 đồng)

  • Khi có từ hai đơn vị tiền tệ trở lên, đơn vị cuối cùng có thể không đọc.

Ví dụ:Viết là 20.4元, thì khẩu ngữ thường sẽ nói là: èr shí kuài sì( 20 đồng 4 hào).

  • Nếu ở giữa số tiền có từ 2 số “0” trở lên thì chỉ đọc thành một số “0” và phải nói đơn vị tiền cuối cùng.

Ví dụ: Viết là 35.0065块, thì khẩu ngữ thường sẽ nói là: sān shí wǔ wàn líng liù shí wǔ kuài: 350 nghìn lẻ 65 đồng.

Hội thoại luyện tập đọc đơn vị tiền tiếng Trung

A: 老板,苹果一公斤多少钱?( lǎo bǎn, píng guǒ yī gōng jīn duō shǎo qián? )

B: 90.000越盾。( jiǔ wàn yuè dùn. )

A: 太贵了,便宜一点儿,行不行? ( tài guì le, pián yi yī diǎn èr, xíng bù xíng? )

B: 不行,最近水果都很贵。( bù xíng, zuì jìn shuǐ guǒ dōu hěn guì. )

A: 好吧。我要四公斤。一共多少钱?( hǎo ba. wǒ yào sì gōng jīn. yī gòng duō shǎo qián? )

B: 四公斤一共36.0000越盾。( sì gōng jīn yī gòng sān shí liù wàn yuè dùn. )

A:老板,您这儿有香蕉吗?我要三公斤。一公斤多少钱?( lǎo bǎn, nín zhè'er yǒu xiāng jiāo ma? wǒ yào sān gōng jīn. yī gōng jīn duō shǎo qián? )

B:有。一公斤2.0000越盾。( yǒu. yī gōng jīn liǎng wàn yuè dùn. )

A: 好。四公斤苹果加三公斤香蕉,一共420.000越盾。给您! ( hǎo. sì gōng jīn píng guǒ jiā sān gōng jīn xiāng jiāo, yī gòng sì shí èr wàn yuè dùn. gěi nín. )

B: 谢谢!( xiè xiè! )

A:谢谢!( xiè xiè! )

Có thể thấy, sự ra đời của tiền đã tạo nên những thay đổi rất lớn trong đời sống của con người. Nó đã tạo ra nhiều cơ hội tốt hơn để chúng ta có thể phát triển bản thân và hoàn cảnh sống. Hi vọng, thông qua chủ đề tiền tệ trong tiếng Trung, Tiếng Trung Kim Oanh đã giúp bạn có thêm kiến thức và có thể tự tin hơn để giao tiếp tiếng Trung hằng ngày mà không còn bối rối khi gặp phải những cuộc hội thoại về chủ đề này. Chúc bạn thành công!

Chủ đề tiền tệ trong tiếng Trung

Chủ đề tiền tệ trong tiếng Trung

 
 
 

Gửi nhận xét của bạn