Phân biệt các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Trung (Phần 1)

Ngày đăng: 28/11/2020 08:22 AM

Trong tiếng Trung, có các cặp từ mang ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng lại khác nhau. Vì vậy, người học dễ bị lẫn lộn giữa các từ và sử dụng chúng sai mục đích, sai hoàn cảnh. Dưới đây là một vài cặp từ đồng nghĩa phổ biến nhưng thường bị sử dụng một cách lẫn lộn.

 

  1. 难为 /nánwéi/  为难 /wéinán/

 

  1. Điểm giống nhau:

难为为难 đều mang nghĩa “làm phiền, làm khó” và cả hai đều là động từ.

 

Ví dụ: 为难/难为他了,还是我自己来解释这个问题吧。

/Bié wéinán/nánwéi tāle, háishì wǒ zìjǐ lái jiěshì zhège wèntí ba/

Đừng làm khó anh ấy, hay là để tôi tự giải quyết vấn đề này đi.

 

他不会唱歌,就别难为/为难他了。

/Tā bù huì chànggē, jiù bié nánwéi/wéinán tāle./

Anh ấy không biết hát thì đừng làm khó anh ấy.

Những lỗi phát âm cơ bản thường mắc phải trong Tiếng Trung

  1. Điểm khác nhau:
Bảng phân biệt

难为:

  • Mang nghĩa “may mà có...” (多亏)

Ví dụ: 真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办呢。

/zhēnshi nánwéi nǐle, yào bùshì nǐ, wǒ hái bù zhīdào zěnme bàn ne./

Thật may mà có bạn, nếu không có bạn, tôi không biết phải làm sao.

 

  • Mang ý nghĩa là một lời nói khách sáo như “cảm phiền, phiền bạn, làm ơn...”, dùng để cảm ơn người khác vì mình mà làm chuyện gì đó.

Ví dụ:难为你还帮我把行李搬进来。

/nánwéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xínglǐ bān jìnlái/

Làm phiền bạn giúp đôi chuyển hành này vào trong.

 

为难:

  • Còn được sử dụng như tính từ, mang nghĩa “khó xử, bối rối...”

Ví dụ: 朋友突然向我借钱,这件事让我好难为

/ Péngyǒu túrán xiàng wǒ jiè qián, zhè jiàn shì ràng wǒ hǎo nánwéi/

Bạn đột nhiên mượn tiền tôi, chuyện này thật làm tôi khó xử.

 

Học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc tại Biên Hòa

  1. 完毕 /wánbì/ - 完结 /wánjié/:

 

  1. Điểm giống nhau:

完毕完结 đều là động từ, đều mang nghĩa “kết thúc, xong, xong xuôi,..”

Ví dụ: 事情已经完结(完毕)了。

/Shìqíng yǐjīng wánjié (wánbì) le/

 Chuyện đã kết thúc rồi.

 

 

  1. Điểm khác nhau:
Phân Biệt sự khác nhau

完毕:

  • Mang  ý nghĩa một quá trình đã được hoàn tất. Thường có cấu trúc V+完毕

Ví dụ: 消毒完毕,工作人员离开了病房。

/Xiāodú wánbì, gōngzuò rényuán líkāile bìngfáng/

Khử trùng xong, nhân viên rời khỏi phòng bệnh

 

检查完毕后,医生向病人解释了目前的情况。

/Jiǎnchá wánbì hòu, yīshēng xiàng bìngrén jiěshìle mùqián de qíngkuàng/

Sau khi kiểm tra xong, bác sĩ giải thích với bệnh nhân về tình hình trước mắt.

完结:

  • Mang ý nghĩa là kết quả của một sự việc. Thường có cấu trúc N+完结

Ví dụ: 他的生命已经完结了。

/Tā de shēngmìng yǐjīng wánjiéle./

Sinh mạng của anh ấy đã kết thúc rồi.

 

一个学期完结了,同学旅游就旅游,回家就回家。

/yīgè xuéqí wánjiéle, tóngxué lǚyóu jiù lǚyóu, huí jiā jiù huí jiā/

Một học kì kết thúc, các bạn học muốn đi du lịch thì đi du lịch, muốn về nhà thì về nhà

 

  1. 随便 /suíbiàn/  -  随意 /suíyì/:

 

  1. Điểm giống nhau:

 

Đều có thể làm động từ, tính từ và phó từ. Mang ý nghĩa “tùy ý, tùy thích, tha hồ,...”

Ví dụ: 周末是去北京还是去南京,你的便(意)。

/Zhōumò shì qù běijīng háishì qù nánjīng, suí nǐ de biàn (yì)/

Cuối tuần đi Bắc Kinh hay là đi Nam Kinh, tùy ý bạn

 

他平时的穿着很随便(随意), 只有在重要场合才穿的比较讲究。

/Tā píngshí de chuānzhuó hěn suíbiàn (suíyì), zhǐyǒu zài zhòngyào chǎnghé cái chuān de bǐjiào jiǎngjiù./

Anh ấy bình thường mặc đồ rất tùy ý, chỉ có những trường hợp quan trọng mới mắc nghiêm chỉnh.

 

这里的衣服种类很多,你可以随便(随意)挑选。

/Zhèlǐ de yīfú zhǒnglèi hěnduō, nǐ kěyǐ suíbiàn (suíyì) tiāoxuǎn./

Quần áo ở đây rất nhiều loại, bạn có thể tùy ý lựa chọn.

 

  1. Điểm khác nhau:

Khi làm tính từ 随便 có thể trùng điệp, còn 随意 thì không.

Ví dụ: 上课时要认真专心,不能随随便便的。

/Shàngkè shí yào rènzhēn zhuānxīn, bùnéng suí suí pián pián de./

Lúc đi học phải thật nghiêm túc chuyên tâm, không được tùy tiện

随便 còn có  thể làm liên từ (mặc cho), 随意 thì không.

Ví dụ: 随便你怎么劝,他都不听。

/Suíbiàn nǐ zěnme quàn, tā dōu bù tīng./

Mặc cho bạn khuyên thế nào, anh ấy cũng không nghe

 

Bạn nên xem thêm:

Gửi nhận xét của bạn